Công ty nước ngoài cho thuê nhà xưởng

Việc nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp và thuê đất để làm nhà, xưởng đang diễn ra rất phổ biến. Tuy nhiên, có một vấn đề là công ty nước ngoài cho thuê nhà xưởng thì có được không?

Điều kiện kinh doanh cho thuê nhà xưởng

Căn cứ khoản 1 Điều 3 và Điều 11 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 thì hoạt động cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản là một trong các hoạt động kinh doanh bất động sản.

Theo đó, Điều 10 Luật này quy định:

Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp), trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Như vậy, trường hợp muốn cho thuê, cho thuê lại nhà xưởng, tổ chức, cá nhân phải thành lập doanh nghiệp/hợp tác xã (ngoại trừ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên).

Doanh nghiệp nước ngoài cho thuê nhà xưởng được không?

Theo Điều 38a Nghị định 43/2014/NĐ-CP được bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP:

Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân thuê đất của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm; thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trả tiền thuê đất hàng năm và đã được cấp Giấy chứng nhận thì được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

Người thuê tài sản phải sử dụng tài sản trên đất theo mục đích đã được xác định trong quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất đã ký.

Ngoài ra, điểm a khoản 3 Điều 149 và điểm b khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai năm 2013 quy định, doanh nghiệp nước ngoài được cho thuê, cho thuê lại tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Như vậy, trường hợp công ty có vốn nước ngoài, thuê đất, trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền hàng năm nếu đã được cấp Giấy chứng nhận được quyền cho thuê tài sản gắn liền với đất đã được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Đối chiếu với quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản, nhà xưởng cho thuê phải có đủ điều kiện sau:

– Có đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Không có tranh chấp về quyền sử dụng, quyền sở hữu kho, bãi;

– Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Nói tóm lại, trường hợp doanh nghiệp nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất tại Việt Nam nếu có nhu cầu cho thuê nhà xưởng thì được phép cho thuê nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên.

Hợp đồng thuê nhà xưởng

Hợp đồng thuê nhà xưởng là một mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng cho công ty, doanh nghiệp. Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng được lập dựa trên nhu cầu về việc làm hợp đồng thuê nhà và kho bãi, nhà xưởng của bên cho thuê nhà xưởng với bên thuê nhà xưởng, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả 2 bên theo đúng luật pháp.

Nghĩa vụ của bên thuê

Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng, kho bãi và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.

Giao nhà xưởng và kho bãi cho bên thuê theo hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo đúng công năng, thiết kế.

Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng và kho bãi theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Thực hiện nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của bên cho thuê

Bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng.

Trả tiền thuê và thực hiện các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Trả nhà xưởng, kho bãi cho bên cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Sửa chữa những hư hỏng của nhà xưởng, kho bãi do lỗi của mình gây ra.

Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ một phần hoặc toàn bộ nhà xưởng, kho bãi nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê

Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Mẫu hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………, ngày ….. tháng ….. năm …..

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG

Số…….. /HĐ

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản  năm 2014;

Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

– Tên doanh nghiệp ……………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……………..

– Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….

– Người đại diện theo pháp luật: ……………………. Chức vụ: …………………………………………

– Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………………….

– Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại ngân hàng: …………………………………..

– Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………

BÊN THUÊ (BÊN B):

– Ông (bà):

– Số CMND/CCCD (hộ chiếu): ……………………… Cấp ngày: ……../……./……. Tại: …………………..

– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………..

– Điện thoại: ……………………………………….. Fax (nếu có): ……………………………………….

– Số tài khoản: ……………………………………. Tại ngân hàng: ……………………………………..

– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê nhà xưởng với các nội dung sau đây:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng thuê nhà xưởng

Bên A đồng ý cho thuê và Bên B thuê nhà xưởng của Bên A với thông tin cơ bản như sau:

Loại nhà xưởng: ……………………………………………………………………………

Vị trí, địa điểm nhà xưởng: ………………………………………………………………

Hiện trạng về chất lượng nhà, công trình: ………………………………………………………………

Diện tích của nhà xưởng

Tổng diện tích sàn xây dựng cho thuê: ………….m2

Tổng diện tích sử dụng đất: …………m2, trong đó:

Sử dụng riêng: ………..m2;

Sử dụng chung (nếu có): ………..m2

Trang thiết bị kèm theo: …………………………………………………………………………………….

Mục đích thuê: dùng làm xưởng sản xuất.

công ty nước ngoài cho thuê nhà xưởng
công ty nước ngoài cho thuê nhà xưởng

Điều 2. Giá cho thuê nhà xưởng

2.1. Giá cho thuê nhà xưởng là …………………………………………………….. ………………………. Việt Nam đồng/tháng (hoặc Việt Nam đồng/năm).

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………. ).

Giá cho thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà xưởng và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……… (do các bên thỏa thuận).

2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.

2.3. Các thỏa thuận khác …………………………………………………………………………………………

Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán hợp đồng thuê nhà xưởng

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.

Thời hạn thực hiện thanh toán: ……………………………………………………………………………

Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà xưởng cho thuê và hồ sơ kèm theo

4.1. Thời hạn cho thuê nhà xưởng: ………………………………………………………….

4.2. Thời điểm giao nhận nhà: Ngày …… tháng ……. năm ……………..

4.3. Hồ sơ kèm theo: ……………………………………………………………………………………………..

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê trong hợp đồng thuê nhà xưởng

5.1. Quyền của bên cho thuê:

a) Yêu cầu bên thuê nhận nhà xưởng theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà xưởng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;

đ) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;

e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;

g) Yêu cầu bên thuê giao lại nhà xưởng khi hết thời hạn thuê;

h) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nhưng không được trái các quy định pháp luật và đạo đức xã hội)         

5.2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê

a) Giao nhà xưởng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà xưởng theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà xưởng trong thời hạn thuê;

c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;

d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ………………………………………………………………

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê trong hợp đồng thuê nhà xưởng

6.1. Quyền của bên thuê: 

a) Yêu cầu bên cho thuê giao nhà xưởng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng;

c) Được đổi nhà xưởng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà xưởng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà xưởng trong trường hợp nhà xưởng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;

g) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;

h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;

i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận ………………………………………………………………….

6.2. Nghĩa vụ của Bên thuê

a) Bảo quản, sử dụng nhà đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;

c) Sử dụng nhà xưởng đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng do lỗi của mình gây ra;

d) Trả nhà xưởng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng (Điều 4);

đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ………………………………………………………………

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng thuê nhà xưởng

7.1. Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng ………………………………………………

7.2. Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng …………………………………………………….

7.3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.

7.4. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..

Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng thuê nhà xưởng

Do các bên thỏa thuận: ………………………………………………………………………………………..

Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý

9.1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– ………………………………………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………………………………………

9.2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………………………………………

9.3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng: ……………………………………………………………..

9.4. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..

Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê nhà xưởng

Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng

11.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà xưởng có thời hạn từ 06 tháng trở lên).

11.2. Hợp đồng này được lập thành …. bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản,…. và …. bản lưu tại cơ quan thuế./.

BÊN CHO THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng dấu)

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về công ty nước ngoài cho thuê nhà xưởng Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin